Trường Đại học Thuỷ lợi
Kế toán là một nghề phát triển trên toàn thế giới, có thu nhập tốt, có nhiều cơ hội thăng tiến. Kế toán thường bắt đầu sự nghiệp với vị trí gần với quản trị cao cấp trong sơ đồ tổ chức; không bị ảnh hưởng nhiều bởi sự thay đổi của chu kỳ kinh doanh hay hiện tượng thất nghiệp theo mùa. Tất cả các tổ chức từ lớn tới nhỏ thuộc mọi lĩnh vực kinh tế, hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận hay phi lợi nhuận cũng cần tới kế toán.
Ngoài ra, theo xu thế hiện nay, kế toán viên có thể thi chứng chỉ hành nghề kế toán độc lập như như một số ngành nghề khác, chứng chỉ CPA (Certified Public Accountans), ACCA (Association of Chartered Certified Accountants). Kế toán viên độc lập thực hiện dịch vụ tư vấn kế toán cho mọi đối tượng và nhận phí tư vấn.
Ngành kế toán tại trường Đại học Thủy Lợi được thành lập vào năm 2007, nơi sứ mệnh đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực kế toán với tinh thần tận tâm và cam kết vào sự phát triển bền vững. Sau gần 20 năm xây dựng và phát triển, cùng với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và kỹ năng thực tế được đào tạo từ các trường đại học trong nước và quốc tế, các doanh nghiệp, cùng với chiến lược phát triển đa ngành của Trường Đại học Thuỷ Lợi, đến nay, ngành kế toán của trường đã đạt được nhiều thành tích trong giảng dạy và học tập, trở thành một trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học ưu tín, cung cấp nguồn nhân lực kế toán chất lượng cao cho xã hội.
Thích ứng với xu thế phát triển của nền kinh tế hiện đại và chuyển đổi số diễn ra trên mọi lĩnh vực, chương trình đào tạo của ngành kế toán, Trường Đại học Thuỷ Lợi cũng có những thay đổi phù hợp với xu thế chung của toàn xã hội. Chương trình đào tạo của ngành kế toán, trường đại học Thuỷ Lợi có mục tiêu, thời gian đào tạo, nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu của chương trình
Mục tiêu của chương trình là đào tạo cử nhân Kế toán có phẩm chất chính trị, có nhận thức tốt về đạo đức nghề nghiệp, giỏi lý thuyết, chắc thực tế, thành thạo công nghệ, sử dụng tốt ngoại ngữ, có đủ năng lực để làm việc một cách độc lập sau khi tốt nghiệp; có thể dễ dàng chuyển đổi linh hoạt sang các lĩnh vực có chuyên môn gần trong các tổ chức, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
Bên cạnh, mục tiêu đào tạo, chương trình đào tạo còn kết hợp đào tạo nhân lực Kế toán với các hoạt động nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính và phân tích hoạt động kinh tế.
2. Thời gian và nội dung của chương trình
Thời gian đào tạo: 4 năm, tương đương với 8 kỳ học chính
Nguồn: Ngành kế toán Trường Đại học Thuỷ Lợi
3. Nội dung của chương trình
Nội dung chương trình: Bao gồm 130 tín chỉ gồm khối kiến thức đại cương về Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và khối kiến thức ngành và chuyên ngành như: Kế toán tài chính, Kế toán quản trị, Tổ chức công tác kế toán, Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp, Kế toán trong các đơn vị đặc thù, và nhiều môn học bổ trợ: Kiểm toán báo cáo tài chính, Tiếng Anh chuyên ngành kế toán, Kế toán máy, Kỹ thuật soạn thảo văn bản trong kinh tế và kinh doanh,… Chi tiết:
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH KẾ TOÁN
Ban hành kèm theo quyết định số 1273/QĐ-ĐHTL ngày 22 tháng 09 năm 2021
của Trường Đại học Thủy lợi
TT
|
Môn học (Tiếng Việt)
|
Môn học (Tiếng Anh)
|
Mã môn học
|
Số tín chỉ
|
I
|
GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
|
GENERAL EDUCATION
|
|
30
|
I.1
|
Lý luận chính trị
|
Political Subjects
|
|
13
|
1
|
Pháp luật đại cương
|
General Law
|
GEL111
|
2
|
2
|
Triết học Mác - Lênin
|
Marxist-Leninist Philosophy
|
MLP121
|
3
|
3
|
Kinh tế chính trị Mác - Lênin
|
Marxist-Leninist Political
Economy
|
MLPE222
|
2
|
4
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
Science socialism
|
SCSO232
|
2
|
5
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt
Nam
|
History of the Communist
Party of Vietnam
|
HCPV343
|
2
|
6
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
Ho Chi Minh Thought
|
HCMT354
|
2
|
I.2
|
Kỹ năng
|
Communication Skills
|
|
3
|
7
|
Kỹ năng mềm và tinh thần
khởi nghiệp
|
Soft Skills and
Entrepreneurship
|
COPS 111
|
3
|
I.3
|
Khoa học tự nhiên và tin
học
|
Natural Science & computer
|
|
8
|
8
|
Toán cho các nhà kinh tế
|
Mathematics for Economists
|
|
3
|
9
|
Tin học cơ bản
|
Introduction to Informatics
|
CSE100
|
2
|
10
|
Xác suất thống kê
|
Probability and Statistics
|
MATH
|
3
|
I.4
|
Tiếng Anh
|
English
|
|
6
|
11
|
Tiếng Anh 1
|
English 1
|
ENG213
|
3
|
12
|
Tiếng Anh 2
|
English 2
|
ENG224
|
3
|
I.5
|
Giáo dục quốc phòng
|
National Defence Education
|
|
165t
|
I.6
|
Giáo dục thể chất
|
Physical Education
|
|
5*
|
II
|
GIÁO DỤC CHUYÊN
NGHIỆP
|
PROFESSIONAL
EDUCATION
|
|
100
|
II.1
|
Kiến thức cơ sở khối ngành
|
Foundation Subjects
|
|
16
|
13
|
Nguyên lý kinh tế vi mô
|
Principles of Microeconomics
|
ECON102
|
3
|
14
|
Nguyên lý kinh tế vĩ mô
|
Principles of Macroeconomics
|
ECON103
|
3
|
15
|
Marketing căn bản
|
Principles of Marketing
|
BACU102
|
3
|
16
|
Pháp luật kinh tế
|
Economic Law
|
ELAW204
|
2
|
17
|
Nguyên lý thống kê
|
Principles of Statistics
|
BACU203
|
3
|
18
|
Quản trị học
|
Management
|
BACU101
|
2
|
II.2
|
Cơ sở ngành
|
Core Subjects
|
|
12
|
II.2.1
|
Kiến thức bắt buộc
|
Compulsory
|
|
8
|
19
|
Tài chính - Tiền tệ
|
Basics of Money and Finance
|
ACC101
|
2
|
20
|
Nguyên lý kế toán
|
Accounting Principles
|
ACC102
|
3
|
21
|
Quản trị tài chính doanh
|
Financial Management
|
ACC103
|
3
|
II.2.2
|
Kiến thức tự chọn
|
Elective Units
|
|
4
|
22
|
Soạn thảo văn bản kinh
doanh
|
Writing skills in Business
|
ACC104
|
2
|
23
|
Văn hóa doanh nghiệp
|
Corporate Culture
|
BAEU305
|
2
|
24
|
Kỹ năng đàm phán
|
Negotiation Skills
|
NS214
|
2
|
II.3
|
Kiến thức ngành
|
Core Units
|
|
62
|
II.3.1
|
Kiến thức bắt buộc
|
Compulsory
|
|
51
|
25
|
Tài chính doanh nghiệp
|
Corporate Finance
|
ACC427
|
3
|
26
|
Phát triển kỹ năng quản trị
|
Developing Management
|
DMS422
|
2
|
27
|
Kế toán tài chính 1
|
Financial Accounting 1
|
ACC201
|
3
|
28
|
Kế toán tài chính 2
|
Financial Accounting 2
|
ACC202
|
3
|
29
|
Kế toán quản trị
|
Managerial Accounting
|
ACC401
|
3
|
30
|
Kiểm toán căn bản
|
Principles of Auditing
|
ACC303
|
3
|
31
|
Tổ chức kế toán
|
Design of Accounting System
|
ACC406
|
3
|
32
|
Kế toán chi phí
|
Cost Accounting
|
ACC424
|
3
|
33
|
Hệ thống thông tin kế toán
|
Accounting Information
System
|
ACC409
|
3
|
34
|
Kế toán thuế
|
Tax Accounting
|
ACC302
|
3
|
35
|
Kế toán máy
|
Computerized Accounting
|
ACC411
|
3
|
36
|
Kiểm soát nội bộ
|
Internal Controls
|
ACC414
|
2
|
37
|
Kế toán quốc tế
|
International Accounting
|
ACC410
|
3
|
38
|
Phân tích báo cáo tài chính
|
Financial Statement Analysis
|
ACC407
|
3
|
39
|
Quản trị hiệu suất chiến lược
|
Strategic Performance
Management
|
ACC402
|
3
|
40
|
Đạo đức nghề nghiệp kế toán
|
Accounting Ethics
|
ACC105
|
2
|
41
|
Tiếng Anh chuyên ngành Kế
toán
|
English for Accountants
|
ACC713
|
3
|
42
|
Quản trị tác nghiệp
|
Operation Management
|
BACU411
|
3
|
II.3.1
|
Kiến thức tự chọn
|
Elective Units
|
|
11
|
43
|
Kế toán doanh nghiệp
thương mại và dịch vụ
|
Accounting for Commercial
and Service Enterprise
|
ACC421
|
3
|
44
|
Kế toán hành chính sự nghiệp
|
Accounting for
Governmental and Non- Profit Oganizations
|
ACC301
|
3
|
45
|
Kế toán xuất nhập khẩu
|
Accounting for Import and
Export Company
|
ACC422
|
2
|
46
|
Hợp nhất báo cáo tài chính
|
Consolidation of Financial
Statements
|
ACC425
|
2
|
47
|
Tín dụng và thanh toán
|
Loan and payment
|
ACC426
|
2
|
48
|
Kiểm toán nội bộ
|
Internal Audit
|
ACC420
|
2
|
49
|
Thị trường chứng khoán
|
Securities Market
|
ACC418
|
2
|
50
|
Định mức - Đơn giá - Dự
toán
|
Norm-Price-Cost Estimate
|
PCE316
|
2
|
51
|
Khởi nghiệp
|
Business Startup
|
BAEU201
|
2
|
52
|
Kế toán doanh nghiệp xây
dựng
|
Accounting for Construction
Company
|
ACC415
|
2
|
53
|
Kiểm toán báo cáo tài chính
|
Financial Audit
|
ACC419
|
2
|
II.4
|
Thực tập và học phần tốt
nghiệp
|
Internship and Graduation
Thesis
|
|
10
|
54
|
Thực tập nghề nghiệp Kế toán
|
Internship
|
ACC120
|
3
|
55
|
Khóa luận tốt nghiệp
|
Graduate Thesis
|
|
7
|
|
Tổng cộng (I + II)
|
Total (I+II)
|
|
130
|
Nguồn: Ngành kế toán đại học Thuỷ Lợi
4. Nơi làm việc sau khi sinh viên tốt nghiệp
Sinh viên sau khi tốt nghiệp nhận bằng cử nhân kế toán có thể:
- Làm việc tại các bộ phận chức năng về kế toán, kiểm toán, tài chính trong các cơ quan, doanh nghiệp, Bộ, Ngành và các đơn vị khác;
- Cung cấp dịch vụ kế toán độc lập sau khi thi đạt các chứng chỉ hành nghề kế toán kiểm toán độc lập trong nước và quốc tế;
- Giảng viên, nghiên cứu viên trong các viện nghiên cứu, các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp;
- Có thể dễ dàng chuyển đổi để làm việc được ở các bộ phận chức năng khác (kinh doanh, lập kế hoạch, thuế, giao dịch chứng khoán, ngân hàng ….)
Lộ trình phát triển nghề nghiệp của sinh viên ngành kế toán
5. Các điểm mạnh của Ngành đào tạo tại Trường ĐH Thủy Lợi
- Chương trình đào tạo đã được kiểm định chất lượng; liên tục cập nhật với xu hướng công nghệ trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán và phân tích hoạt động kinh tế.
- Chương trình định hướng ứng dụng, lộ trình học tập, rèn luyện rõ ràng.
- Đội ngũ giảng viên được đào tạo bài bản trong nước và quốc tế, giàu kinh nghiệm giảng dạy và thực tế công tác kế toán tại doanh nghiệp, nhiệt tình, năng lực hội nhập cao.
- Trường nằm tại trung tâm thành phố, thuận tiện đi lại, cơ sở vật chất đầy đủ, tiện nghi.
- Học phí cạnh tranh.
- Cơ hội làm thêm, trải nghiệm thực tiễn hoạt động kinh doanh phong phú, đa dạng.
6. Cơ hội du học và các thông tin khác
Sinh viên theo học ngành Kế toán tại Trường Đại học Thuỷ Lợi, có cơ hội theo học chương trình 2+2 hợp tác với Đại học Keimyung, Đại học Jeonju (Hàn Quốc) bằng tiếng Anh, tiếng Hàn. Bên cạnh đó, người học có thể dễ dàng theo học cùng lúc 02 chương trình cũng như theo học bậc học cao hơn tại trường hoặc các trường Đại học trong nước và quốc tế.
Thông tin chi tiết hoặc tư vấn trực tiếp
Văn phòng Bộ môn Kế toán- Trường đại học Thuỷ lợi: P208 nhà A5 - 175 Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội
Website: fem.wru.edu.vn. E-mail: [email protected]
Fanpage: https://www.facebook.com/tlu.accounting?locale=vi_VN